Bài 4: Vray
Phần 1. SETTING VRAY SKETCHUP
I. tìm hiểu về raster and vector
raster: diễn họa điểm bằng các điểm thật. 3d
max, photoshop.
vector: diễn họa điểm bằng hàm số y=f(x).
cad, sketchup, revit
raster and vector
II. setting vray sketchup cơ bản
khung cảnh render
setting vray - bảng hiệu chỉnh
load setting cơ bản
render test / R
kích hoạt ánh sáng
môi trường
chọn texsky / Sun : none / OK
ánh sáng môi trường sky được kích hoạt (chưa có mặt trời)
Kích hoạt mặt trời
kết quả
hiệu chỉnh độ chói tại Color Mapping- giảm Bright:
0.6-0.8
kết quả
mặt trời càng ở thấp, buổi sáng, ánh sáng càng vàng, đục
mặt trời càng lên cao, buổi trưa, ánh sáng càng xanh,
trong
bấm save để lưu lại setting nếu muốn
III. các thông số cơ bản của setting vray
1. kích thước ảnh render Output
640x480, 800x600, các kích thước ảnh tiêu chuẩn
Get view aspect: lấy khung nhìn render theo khung hình hiện
hành
L: lock tỉ lệ khung nhìn, chỉ cần tăng kích thước chiều
ngang thì bề cao sẽ tăng theo tương ứng.
chọn save output để tự động lưu lại ảnh sau khi hoàn tất
render
lưu PNG: dạng file ảnh không có phông nền bầu trời
A4: 297 x 3.3 = 1000 (width)
A3: 420 x 3.3 = 1400
2. hiện thêm thông tin thời gian render
3. tăng - giảm sáng
bấm đồng thời 2 tùy chọn trong hình và tăng giảm biểu đồ
ánh sáng.
4. ánh sáng trực tiếp (direct), ánh sáng phản
xạ chính (primary bounces) và ánh sáng phản xạ giảm dần (secondary bounces)
Một tia Direct của ánh sáng sẽ cho
nhiều tia phản xạ. Trong đó tia phản xạ chính cấp (Primary) mang nhiều năng lượng
nhất và tác động nhiều vào khung cảnh nhất. Tia phản xạ thứ cấp (secondary)
mang ít năng lượng hơn và giảm dần theo số lần va đập.
Indirect illumination: off : tắt chế độ ánh sáng phản xạ, chỉ cho
ánh sáng trực tiếp direct
Indirect illumination: on: cho phép phản xạ chính và phản xạ giảm
dần
Primary Bounces: irradiance map (phản xạ chính)
secondary bounces: light cache (phản xạ giảm dần)
đây là 2 bộ vi sử lý ánh sáng phổ biến, dễ sử dụng nhất
Saturation: độ tươi sắc và nhốm màu qua lại. 1-1.5
khi tăng lên 1.5 chúng ta thấy tường có vẻ xanh lá hơn,
do nhận thêm màu xanh lá từ cỏ.
5. Color mapping : bộ lọc tô sáng.
Linear/
Reinhard: Tương phản sáng gắt, mạnh. (render trời nắng mạnh, hay sử dụng)
Exponential
/ HSV: Ánh sáng tương phản suy giảm nhẹ
nhàng. (render trời mây nắng yếu, ít sử dụng)
Dark
Multiplier: độ tối trong vùng tối.
Bright
(Burn) Multiplier: độ sáng trong vùng sáng.
Gamma: độ
bạc (sáng) màu sắc.
Linear
Exponential
6. Tách lớp xử lý hậu kỳ
Các lớp phổ biến: RGB color (ảnh gốc), Alpha, lighting,
material id, reflection, refraction.
IV. setting render test, nhanh. chất lượng thấp
và setting render cuối cùng, chậm, chất lượng cao.
1. bộ khử răng cưa:
fixed: render nhanh, có răng cưa trên đường xiên, cong
Adaptive: render chậm, khử răng cưa tốt.
bộ lọc khử răng cưa: area hay cat-mulroom (sắt nét) đều
được
2. DMC sample:
Các cặp thông số giữ nguyên, chúng ta chỉ quang tâm đến
Global subdivs (độ hạt tổng thể)
Global subdivs: độ hạt: 0.1 (nhanh, render test)
độ hạt: 1 (render chậm, chỉ thực hiện khi render tấm ảnh
cuối cùng)
Kết quả dưới, cùng 1 chất lượng ảnh nhưng Global subdivs
0.1 render nhanh hơn gấp 0.5 thời gian.
3. irradiance map:
min -4, max -3: render test, nhanh, chạy 2 vòng tính
toán, càng giá trị về âm càng chạy nhanh (9.3s)
min -3, max -1: render cuối cùng, chậm, chạy 3 vòng tính
toán (13.8s)
4. light cache
subdivs: 300: render test nhanh
subvices: 800-1000 render cuối cùng, chậm
5. độ bén, sắc nét của tia sáng
Ambient occlusion: off - render test, nhanh, không thấy
ánh sáng sắc nét tại những vùng khối giao nhau.
Ambient occlusion: on: render chậm, thấy sắc nét. Có thể
sử dụng 2 cặp thông số sau
subdivs:
20, radius: 10
subdivs:
20, radius: 5 - radius càng nhỏ thì nét bén càng nhỏ
V. render khổ nhỏ - bung khổ lớn bằng phương
pháp lưu setting ánh sáng.
với phương pháp này, chúng ta render chất lượng ảnh cao
nhất cho tấm hình nhỏ nhất (w: 300), sau đó lưu biểu đồ ánh sáng lại và dùng biểu
đồ đó render tiếp cho tấm lớn (w:1200) và không cần phải tính toán lại ánh
sáng.
Địa chỉ liên hệ:
Trung tâm KKhouse thông báo khai giảng thường xuyên các lớp học tại:
+ Cơ sở 1: 413/26K1, phường 12, Lê Văn Sỹ, Q3
+ Cơ sở 2: 25b, đường 27 Phạm Văn Đồng, P. Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét